Công ty cổ phần là gì?
Theo điều 77 Luật doanh nghiệp Việt Nam, thì công ty cổ phần là một doanh nghiệp trong đó:
Theo điều 77 Luật doanh nghiệp Việt Nam, thì công ty cổ phần là một doanh nghiệp trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 3 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này.
- Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn.
Điều kiện thành lập công ty cổ phần?
Để công ty cổ phần đi vào hoạt động chính thức và được pháp luật công nhận thì doanh nghiệp cần phải có các điều kiện sau:
- Về chủ thể:
+ Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.Các cổ đông phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
+ Giám đốc(Tổng giám đốc) trong công ty cổ phần là duy nhất.Tuy nhiên Luật doanh nghiệp 2014 đã mở ra 1 cánh cửa cho những doanh nghiệp khi xóa bỏ quy định này, như vậy từ tháng 7/2015, Giám đốc /Tổng giám đốc công ty cổ phần được đồng thời là giám đốc/Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
+ Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia ( Đáp ứng quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
– Về Ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập.
– Điều kiện về trụ sở:
+ Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; địa chỉ email, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
+ Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể (trừ trường hợp tòa nhà xây dựng với mục địch cho thuê văn phòng).
– Về vốn điều lệ và vốn pháp định
+ Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
+ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Để công ty cổ phần đi vào hoạt động chính thức và được pháp luật công nhận thì doanh nghiệp cần phải có các điều kiện sau:
- Về chủ thể:
+ Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa.Các cổ đông phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
+ Giám đốc(Tổng giám đốc) trong công ty cổ phần là duy nhất.Tuy nhiên Luật doanh nghiệp 2014 đã mở ra 1 cánh cửa cho những doanh nghiệp khi xóa bỏ quy định này, như vậy từ tháng 7/2015, Giám đốc /Tổng giám đốc công ty cổ phần được đồng thời là giám đốc/Tổng giám đốc của doanh nghiệp khác.
+ Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc gia ( Đáp ứng quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
– Về Ngành nghề kinh doanh:
Ngành nghề kinh doanh phải khớp theo mã ngành cấp 4 trong hệ thống ngành nghề kinh tế quốc gia. Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện theo quy định của pháp luật để được thành lập.
– Điều kiện về trụ sở:
+ Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; địa chỉ email, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
+ Trụ sở công ty cổ phần không được là chung cư, khu tập thể (trừ trường hợp tòa nhà xây dựng với mục địch cho thuê văn phòng).
– Về vốn điều lệ và vốn pháp định
+ Vốn điều lệ là số vốn do các cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
+ Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định áp dụng với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần:
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
b) Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Với những thủ tục phức tạp như hiện nay sẽ làm Quý khách hàng mất rất nhiêu thời gian. Do vậy, để đẩy nhanh quá trình này, Quý khách hàng nên tìm hiểu trước các điều kiện thành lập công ty cổ phần trước khi thực hiện đăng ký thủ tục thành lập công ty cổ phần.
-----------------------------------------------
Để biết thêm các dịch vụ khác quý khách liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại địa chỉ:
Số 1, Cộng Hòa 3, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú
Tổng đài (Zalo): 0937 005 771 - 0913 222 771 - 0977 305 966
Email: [email protected]
Hoặc quý khách xem thêm trên web: http://luatnguyen.com
Mọi góp ý về chất lượng dịch vụ, vui lòng liên hệ [email protected]; 0903 87 87 80.
-----------------------------------------------
Để biết thêm các dịch vụ khác quý khách liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại địa chỉ:
Số 1, Cộng Hòa 3, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú
Tổng đài (Zalo): 0937 005 771 - 0913 222 771 - 0977 305 966
Email: [email protected]
Hoặc quý khách xem thêm trên web: http://luatnguyen.com
Mọi góp ý về chất lượng dịch vụ, vui lòng liên hệ [email protected]; 0903 87 87 80.