Khái niệm về giải thể doanh nghiệp:
Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được những mục tiêu mà các thương nhân kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp luật (Luật Doanh nghiệp 2015 có quy định tại khoản 7 Điều 4). Có hai loại giải thể:
Giải thể tự nguyện: là trường hợp chủ doanh nghiệp thực hiện rút lui khỏi thương trường vì những lý do riêng của họ hoặc trong điều lệ đã thỏa thuận.
Giải thể bắt buộc: là trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc doanh nghiệp phải giải thể khi doanh nghiệp không đủ điều kiện luật định nào đó hoặc vi phạm pháp luật và bị thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh
Doanh nghiệp giải thể trong những trường hợp nào?
Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2015 quy định về các trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:
“1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.”
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp:
-----------------------------------------------
Để biết thêm các dịch vụ khác quý khách liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại địa chỉ:
Số 1, Cộng Hòa 3, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú
Tổng đài (Zalo): 0937 005 771 - 0913 222 771 - 0977 305 966
Email: [email protected]
Hoặc quý khách xem thêm trên web: http://luatnguyen.com
Mọi góp ý về chất lượng dịch vụ, vui lòng liên hệ [email protected]; 0903 87 87 80.
Giải thể doanh nghiệp là việc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động kinh doanh do đã đạt được những mục tiêu mà các thương nhân kinh doanh đã đặt ra hoặc bị giải thể theo quy định của pháp luật (Luật Doanh nghiệp 2015 có quy định tại khoản 7 Điều 4). Có hai loại giải thể:
Giải thể tự nguyện: là trường hợp chủ doanh nghiệp thực hiện rút lui khỏi thương trường vì những lý do riêng của họ hoặc trong điều lệ đã thỏa thuận.
Giải thể bắt buộc: là trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc doanh nghiệp phải giải thể khi doanh nghiệp không đủ điều kiện luật định nào đó hoặc vi phạm pháp luật và bị thu hồi giấy chứng nhận kinh doanh
Doanh nghiệp giải thể trong những trường hợp nào?
Điều 201 Luật Doanh nghiệp 2015 quy định về các trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:
“1. Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của tất cả thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn sáu tháng liên tục;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.”
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (theo mẫu);
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp
- Danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán các khoản nợ về thuế và nợ bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động hiện có và quyền lợi người lao động đã được giải quyết;
- Xác nhận của Ngân hàng nơi Công ty mở tài khoản về việc doanh nghiệp đã tất toán tài khoản (trường hợp chưa mở tài khoản tại Ngân hàng, thì có văn bản cam kết chưa mở tài khoản và không nợ tại bất kỳ Ngân hàng, tổ chức cá nhân nào).
- Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định.
- Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng mã số thuế; (trường hợp chưa đăng ký thuế thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Thuế).
- Giấy chứng nhận của Cơ quan công an về việc doanh nghiệp đã nộp, huỷ con dấu theo quy định (trường hợp chưa khắc con dấu thì phải có văn bản xác nhận của Cơ quan Công an);
- Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Báo cáo về việc thực hiện thủ tục giải thể, trong đó có cam kết đã thanh toán hết các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, giải quyết các quyền lợi hợp pháp của người lao động.
- Trường hợp doanh nghiệp có chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải nộp kèm theo hồ sơ giải thể (chấm dứt hoạt động) của chi nhánh, văn phòng đại diện.
-----------------------------------------------
Để biết thêm các dịch vụ khác quý khách liên hệ trực tiếp với chúng tôi tại địa chỉ:
Số 1, Cộng Hòa 3, Phường Tân Thành, Quận Tân Phú
Tổng đài (Zalo): 0937 005 771 - 0913 222 771 - 0977 305 966
Email: [email protected]
Hoặc quý khách xem thêm trên web: http://luatnguyen.com
Mọi góp ý về chất lượng dịch vụ, vui lòng liên hệ [email protected]; 0903 87 87 80.